Thứ sáu, 22 Tháng mười một, 2024
Trang chủAn toàn thực phẩmQuy trình sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP cho cà phê

Quy trình sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP cho cà phê

Ngày 09  tháng  11  năm 2010,  Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành quyết định số 2999/QĐ-BNN-TT ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt  (VietGAP) cho cà phê.

Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho cà phê quy định các nguyên tắc, nội dung, phương thức quản lý và thực hành các hoạt động trong quá trình sản xuất, thu hoạch, chế biến, bảo quản và kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Áp dụng  đối với các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất, chế biến, kinh doanh, kiểm tra và chứng nhận sản phẩm cà phê nhân tại Việt Nam.

Nội dung đánh giá chứng nhận VietGAP cho cà phê theo quyết định số 2999/QĐ-BNN-TT:

  1. Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất

Vùng sản xuất cà phê áp dụng theo VietGAP phải nằm trong vùng quy hoạch sản xuất cà phê được Nhà nước hoặc địa phương chấp thuận.

  1. Giống cà phê

Cơ sở sản xuất giống phải đảm bảo điều kiện sản xuất giống theo quy định của nhà nước.  Giống tự sản xuất phải có hồ sơ ghi lại đầy đủ về:

–   Các biện pháp xử lý hạt giống,
–   Xử lý cây con,
–   Hóa chất sử dụng,
–   Thời gian,
–   Tên người xử lý
–   Mục đích xử lý.

Trong trường hợp giống không tự sản xuất phải có hồ sơ ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân và thời gian cung cấp, số lượng, chủng loại, phương pháp xử lý cây giống và dấu hiệu về sâu bệnh hại.

  1. Quản lý đất
  • Phải tiến hành phân tích, đánh giá chất lượng đất theo quy phạm hiện hành của nhà nước …
  • Kết quả kiểm tra, đánh giá đất phải được ghi chép và lưu giữ trong hồ sơ.
  • Phải có biện pháp chống xói mòn, thoái hóa đất thông qua kiểm tra thực địa hoặc tài liệu lưu giữ; ghi chép và lưu trong hồ sơ các biện pháp xử lý đã áp dụng.
  1. Phân bón và chất phụ gia
  • Chỉ sử dụng các loại phân bón có trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam,
  • Nhà sản xuất phải có quy trình sử dụng phân bón phù hợp nhu cầu của cây và độ phì đất trồng, có hướng dẫn cụ thể cho người thực hiện bón phân,
  • Có sổ và ghi chép sử dụng phân bón,
  • Không sử dụng phân súc vật tươi chưa qua xử lý,
  •  Phân bón được bảo quản trong kho và không để lẫn với sản phẩm cà phê..

  1. Nước tưới
  • Nước tưới cho sản xuất cà phê phải lấy từ nguồn nước mặt hoặc nước ngầm đảm bảo tiêu chuẩn nước dùng cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  • Đánh giá nguy cơ ô nhiễm hoá chất và sinh học từ nguồn nước sử dụng theo quy định; ghi chép và lưu trong hồ sơ.
  • Không sử dụng nước chưa qua xử lý tưới cho cà phê,
  1. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
  • Lựa chọn và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo đúng danh mục thuốc bảo vệ thực vật được cho phép
  • Ghi chép sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
  • Sau mỗi lần phun thuốc, dụng cụ phải vệ sinh sạch sẽ và thường xuyên bảo dưỡng, kiểm tra.
  • Không tái sử dụng các bao bì, thùng chứa hoá chất. Những vỏ bao bì, thùng chứa phải thu gom và cất giữ ở nơi an toàn cho đến khi xử lý ít gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
  • Thuốc bảo vệ thực vật hết hạn sử dụng hoặc đã bị cấm sử dụng phải lưu giữ ở nơi an toàn, ít gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Thông báo cho cán bộ hoặc cơ quan bảo vệ thực vật nơi gần nhất để hướng dẫn xử lý và ghi rõ trong hồ sơ lưu.
  1. Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch
  • Quản lý được những rủi ro trong thu hoạch: phân tích rủi ro và dự báo những yếu tố gây mất vệ sinh an toàn thực phẩm liên quan đến thu hoạch cà; Dựa trên phân tích rủi ro, nhà sản xuất xây dựng và triển khai kế hoạch hành động đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình thu hoạch cà phê và có người chịu trách nhiệm thực hiện kế hoạch này…
  • Đảm bảo thời gian thu hoạch theo thời điểm thích hợp; thiết bị, dụng cụ chứ cà phê thu hoạch phải đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh, an toàn; dụng cụ sử dụng cân, đong cà phê thu hoạch phải được kiểm định hàng năm.
  • Khu vực xử lý, chế biến và bảo quản sản phẩm cà phê phải tách biệt khu chứa xăng, dầu, mỡ và máy móc nông nghiệp để phòng ngừa nguy cơ ô nhiễm lên sản phẩm;  Phải có hệ thống xử lý rác thải và hệ thống thoát nước nhằm giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm đến vùng sản xuất và nguồn nước…Nhà xưởng phải được vệ sinh bằng các loại hoá chất thích hợp theo qui định không gây ô nhiễm lên sản phẩm và môi trường.
  • Có phương án phòng chống sinh vật gây hại
  • Chỉ sử dụng nước đạt tiêu chuẩn theo quy định nước sinh hoạt cho quá trình xát vỏ, rửa và lên men cà phê (chế biến ướt);Phải xử lý nước thải từ quá trình chế biến ướt đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi thải ra môi trường; Vỏ cà phê và các chất thải rắn trong quá trình chế biến phải được thu gom, xủ lý để không làm ô nhiễm môi trường.
  • Có đủ diện tích sân phơi (hoặc bạt) để phơi cà phê kịp thời; Có thiết bị lò sấy để làm khô kịp thời, không để cà phê bị nấm mốc khi gặp bất lợi thời tiết; Hạn chế việc tiếp xúc của hạt cà phê khô với các nguồn có thể lây nhiễm nấm mốc.
  • Quá trình xay xát, bảo quản và vận chuyển đảm bảo được:quản lý độ ẩm dưới 13 (mười ba) % và vệ sinh thích hợp trong quá trình bảo quản cà phê nhân; máy móc  và phương tiện vận chuyển được vệ sinh trước khi hoạt động; Đảm bảo cà phê nhân không bị làm ướt trong quá trình bốc dỡ và vận chuyển; Không bảo quản và vận chuyển sản phẩm chung với các hàng hóa khác có nguy cơ gây ô nhiễm sản phẩm…
  1. Người lao động
  • Quản lý rủi ro trong lao động

Hàng năm phải đánh giá rủi ro về sức khoẻ và an toàn lao động đối với các bộ phận sản xuất và chế biến cà phê.

Xây dựng và triển khai kế hoạch hành động nhằm tăng cường điều kiện đảm bảo sức khoẻ và an toàn lao động dựa trên đánh giá và phân tích rủi ro ở các bộ phận sản xuất, chế biến cà phê.

Định kỳ 01 (một) lần trong năm tổ chức họp giữa người chịu trách nhiệm điều phối các hoạt động nâng cao nhận thức về quyền lợi của người lao động với công nhân của nhà sản xuất và có biên bản ghi chép các cuộc họp.

  • Tập huấn về sức khoẻ và an toàn lao động:phương pháp sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ trong lao động, hướng dẫn sơ cứu tai nạn lao động, sử dụng an toàn các hoá chất, vệ sinh cá nhân, cách thức ghi chép sổ sách, quản lý các chất độc hại, các thiết bị, máy móc phức tạp và nguy hiểm, tập huấn được lặp lại với những người mới học việc. Ghi chép thời gian tiến hành, chủ đề thực hiện tập huấn.

Có ít nhất một người được tập huấn về sơ cứu, có mặt khi đang diễn ra các hoạt động sản xuất, chế biến, bảo dưỡng ở đơn vị được cấp chứng nhận để hỗ trợ thành viên.

  • Trang thiết bị y tế, an toàn lao động và quy trình cứu hộ bảo đảm yêu cầu
  • An toàn lao động: Phải có tài liệu hướng dẫn các bước sơ cứu và có bảng hướng dẫn tại kho chứa hoá chất; Người được giao nhiệm vụ quản lý và sử dụng hoá chất phải có kiến thức và kỹ năng về hóa chất và kỹ năng ghi chép.

Nhà sản xuất phải cung cấp trang thiết bị và áp dụng các biện pháp sơ cứu cần thiết và đưa đến bệnh viện gần nhất khi người lao động bị nhiễm hóa chất. Người được giao nhiệm vụ xử lý và sử dụng hoá chất hoặc tiếp cận các vùng mới phun thuốc phải được trang bị quần áo bảo hộ và thiết bị phun thuốc.

Quần áo bảo hộ lao động phải được giặt sạch và có nơi để riêng, ngăn nắp, không được để chung với các loại hoá chất và thuốc bảo vệ thực vật.

  • Điều kiện làm việc: Nhà làm việc phải thoáng gió, an toàn, có điều kiện vệ sinh, điện và nước sinh hoạt phù hợp;  đảm bảo và phù hợp với sức khỏe người lao động.

Người lao động phải được cung cấp quần áo bảo hộ; Các phương tiện, trang thiết bị, công cụ (các thiết bị điện và cơ khí) phải thường xuyên được kiểm tra, bảo dưỡng nhằm tránh rủi ro gây tai nạn cho người sử dụng…

  • Phúc lợi xã hội của người lao động

Khu nhà ở cho người lao động phải phù hợp với điều kiện sinh hoạt và có những thiết bị, dịch vụ cơ bản.

Lương, thù lao cho người lao động phải hợp lý, phù hợp với Luật Lao động của Việt Nam.

  1. Quản lý, lưu trữ thông tin, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm
  • Lưu trữ thông tin và xác định vườn cà phê

Nhà sản xuất phải có sơ đồ tổng thể khu vực sản xuất chỉ rõ vườn cà phê, vườn ươm, khu vực bảo tồn, sông, suối, khu dân cư. Vườn cà phê có tên riêng, số hiệu, mã code hay được phân biệt bằng màu sắc trên tất cả các ghi chép sổ sách.

Có biển hiệu cố định trên tất cả các vườn cà phê.

Việc ghi chép và lưu giữ hồ sơ như nhật ký sản xuất, nhật ký về thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, nước tưới, bán sản phẩm… theo yêu cầu của VietGAP phải được cập nhật và kiểm tra viên có thể tiếp cận.

Hồ sơ phải được lưu trữ ít nhất hai năm.

  • Kiểm tra nội bộ và hệ thống quản lý

Nhà sản xuất phải tiến hành kiểm tra nội bộ ít nhất mỗi năm một lần. Bảng tự kiểm tra đánh giá, bảng kiểm tra (đột xuất và định kỳ) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải được lưu trong hồ sơ.

Nhà sản xuất xây dựng kế hoạch, thực hiện quản lý và kiểm tra nội bộ dựa trên đánh giá rủi ro.

Đối với diện tích cà phê trồng mới hoặc tái canh cần đánh giá rủi ro về an toàn thực phẩm, môi trường và có kế hoạch giảm thiểu nguy cơ đã được xác định.

  • Truy nguyên nguồn gốc, nhận dạng và phân biệt sản phẩm: Nhà sản xuất phải lập hồ sơ theo dõi sự luân chuyển cà phê từ bộ phận sản xuất đến điểm thu gom hoặc kho và trong suốt quá trình chế biến bảo quản, cho đến khi cà phê được phân loại và phân cấp chừng nào nhà sản xuất theo VietGAP còn là sở hữu của cà phê đó.

Nếu nhà sản xuất theo VietGAP thuê chế biến cà phê, đơn vị chế biến phải đảm bảo tính truy nguyên, nhận dạng sản phẩm và tách biệt cà phê sản xuất theo VietGAP với cà phê  không sản xuất theo VietGAP.

Nhà sản xuất theo VietGAP phải ghi chép: tổng lượng cà phê thu hoạch, lượng mua và bán cà phê sản xuất theo VietGAP, lượng mua và bán cà phê không sản xuất theo VietGAP, lượng tồn cà phê sản xuất theo VietGAP từ năm trước, số chứng nhận VietGAP duy nhất, hoá đơn bán hàng và chứng nhận VietGAP

Nhà sản xuất theo VietGAP phải có người chịu trách nhiệm đối với truy nguyên nguồn gốc cà phê nhân.

Tách riêng và đánh dấu cụ thể cà phê sản xuất theo VietGAP khỏi cà phê không sản xuất theo VietGAP

Phải có hệ thống lưu mẫu bán cà phê nhân để phân tích khi có khiếu nại. Mẫu được lưu ít nhất một năm.

  1.  Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

Trong trường hợp có khiếu nại, tổ chức và cá nhân sản xuất cà phê theo VietGAP phải có trách nhiệm giải quyết theo quy định của pháp luật; lưu đơn khiếu nại và kết quả giải quyết vào hồ sơ./.

Vinacert.vn

Ý KIẾN CỦA BẠN

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây
Captcha verification failed!
CAPTCHA user score failed. Please contact us!

BÀI VIẾT MỚI