Tiếp theo sau bài viết về phụ gia là chế phẩm tinh bột Hydroxypropyl Distarch Phosphat, Foodnk.com tiếp tục giới thiệu đến bạn phụ gia trong nhóm này Phosphated Distarch Phosphat.
Mô tả Phosphated Distarch Phosphat
- Tên gọi: Phosphated Distarch Phosphat hay còn gọi là Diamidon photphat photphat hóa
- INS 1413
Diamidon photphat photphat được tạo nên khi tinh bột được xử lý bằng axit photphoric, sau đó este hóa với trimetaphotphate natri hoặc photpho oxychlorit để sản xuất một loại bột màu trắng hoặc gần như trắng, dạng hạt hoặc mảnh. Đó là một loại tinh bột biến tính. Diamidon photphat photphat hó có nguồn gốc từ tinh bột hàm lượng amylose và amylopectin cao như tinh bột ngô và chứa tối thiểu 70% chất xơ và tối đa là 0.4% photpho.
Phosphated Distarch Phosphat hiện đang được sử dụng như một phụ gia thực phẩm (E1413) ổn định sự thống nhất của thực phẩm khi được đông lạnh và rã đông, hay trong các sản phẩm như súp, nước sốt, nước thịt đông lạnh và các chất kết dính.
Chức năng của Phosphated Distarch Phosphat
Phosphated Distarch Phosphat ổn định nhiệt và axit và được sử dụng như một phụ gia ổn định, chất làm đặc và chất kết dính, đặc biệt đối với thực phẩm đông lạnh. Phosphated Distarch Phosphat cũng được sử dụng trong trong batters cho thực phẩm đông lạnh, bánh tráng miệng, món tráng miệng, nước sốt mayonnaise, dầu trộn salad, bánh nướng, các chất kết dính, đồ uống nhanh và thực phẩm khô. Hiện nay Phosphated Distarch Phosphat đang được xem xét để sử dụng trong một loạt các loại thực phẩm ẩm thấp như là một nguồn chất xơ, bao gồm bánh ngọt, bánh quy, bánh quy giòn, ngũ cốc, các sản phẩm bánh mì.
Sử dụng Phosphated Distarch Phosphat
Phosphated Distarch Phosphat được sử dụng đa số trong batters cho thực phẩm đông lạnh, bánh tráng miệng, món tráng miệng, custards, nước sốt, mayonnaise, dầu trộn salad, bánh nướng và các chất hàn, và đồ uống liền, thực phẩm khô, thực phẩm cho trẻ sơ sinh và thực phẩm cai sữa cho trẻ sơ sinh.
Các thực phẩm khác bao gồm sữa lên men, sữa chua uống, sữa hương vị, các loại kem đánh, pho mát chưa chín, các sản phẩm sữa,món tráng miệng dựa trên chất béo, bảo quản hoặc bán cá đông lạnh và một số hải sản, cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, trà, thảo dược, ngũ cốc nóng, ăn sáng yến mạch, mì ống và mì sợi đã nấu chín sơ, các món tráng miệng tinh bột dựa (bánh gạo, bột sắn), trứng sấy khô hoặc đông tụ nhiệt, bánh kẹo, và nhiều sản phẩm khác.
Bảng liều lượng sử dụng Phosphated Distarch Phosphat trong thực phẩm
STT | Nhóm thực phẩm | ML |
1 | Kem đông tụ | GMP |
2 | Pho mát tươi | GMP |
3 | Mỡ phết, mỡ phết dạng sữa và phết hỗn hợp | GMP |
4 | Mỳ ống, mì dẹt đã được làm chín và các sản phẩm tương tự | GMP |
5 | Cá bao bột, cá phi lê bao bột và sản phẩm thủy sản bao bột đông lạnh, kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP |
6 | Cá, sản phẩm thủy sản lên men hoặc đóng hộp, kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai đóng hộp được bảo quản hoàn toàn | GMP |
7 | Sản phẩm dinh dưỡng công thức dành cho trẻ dưới 12 tháng tuổi | 500 |
8 | Sản phẩm dinh dưỡng công thức dành cho trẻ dưới 12 tháng tuổi | 2500 |
9 | Sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích ăn bổ sung cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi | 500 |
10 | Sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích y tế đặc biệt cho trẻ đến 12 tháng tuổi | 500 |
11 | Sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích y tế đặc biệt cho trẻ đến 12 tháng tuổi | 2500 |
12 | Sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ đến 36 tháng tuổi | 5000 |
13 | Sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ đến 36 tháng tuổi | 6000 |
14 | Các nhóm thực phẩm theo ghi chú 500 | GMP |
FOODNK