Hạt dẻ là thực phẩm phổ biến trong ẩm thực. Loại quả này chỉ phát triển ở một số vùng có điều kiện nhất định. Trong ẩm thực, hạt dẻ có thể chế biến đa dạng cách. Vậy, loại quả này có gì đặc biệt? Trong bài viết sau, Foodnk sẽ cùng bạn tìm hiểu về hạt dẻ nhé!
Tổng quan
Sơn hạch đào là tên gọi khác của hạt dẻ và theo tiếng Anh nó có tên là chestnut. Hạt dẻ có kích thước không quá lớn. Vỏ ngoài của hạt là lớp vỏ dày bao bọc thịt quả bên trong. Đặc biệt vỏ ngoài hạt dẻ có rất nhiều gai. Chính vì vậy, để thu được thịt quả bên trong thì người ta phải dùng dụng cụ chuyên dụng để loại bỏ vỏ của quả. Vào độ khoảng tháng 8 đến tháng 10 sẽ là thời điểm thu hoạch hạt dẻ. Quả sẽ có màu nâu đen và rụng xuống đất khi chín.
Cây dẻ thuộc họ Sồi có nguồn từ các nước Châu Á và bán đảo Châu Á. Cây chịu thời tiết khắc nghiệt rất tốt. Và ngoài thu hạt thì thân cây dẻ còn có giá trị lấy gỗ.
Phân loại
Hiện nay có rất nhiều loại hạt dẻ trên thị trường:
Hạt dẻ Sapa: Hạt sẽ có vị hơi ngọt, bùi và béo. Vỏ hạt có lớp bóng, màu nâu sẫm. Ngoài ra, lớp lông tơ màu trắng trên đỉnh vỏ là điểm nhận dạng với những loại hạt dẻ khác. Hạt có vỏ mỏng lụa màu vàng chanh phủ toàn bề mặt.
Hạt dẻ Thái Lan: Loại này rất dễ nhận biết với hạt kích thước to, vỏ màu nâu, hình dáng tròn và cân xứng. Theo nhận xét, hạt có mùi thơm và được ưa chuộng hơn những loại hạt dẻ khác bởi giá thành rẻ.
Hạt dẻ Nhật: Hạt sẽ có kích thước không đồng đều, dáng hình cầu và hơi méo. Bên cạnh đó, vỏ hạt dày với màu nâu đất. Khi tách vỏ, hạt sẽ có màu vàng sáng. Loại này thường được chế biến đóng gói sẵn trên thị trường.
Hạt dẻ Trung Quốc: Về vẻ ngoài thì hạt dẻ Trung Quốc gần như giống với hạt dẻ Sapa. Thế nhưng nếu bạn quan sát kỹ thì sẽ nhận ra sự khác biệt ngay giữa 2 loại này. Theo đó, hạt dẻ Trung Quốc sẽ có vỏ mỏng hơn, màu nâu bóng, hạt có kích thước to, tròn hơn loại hạt dẻ Sapa. Đặc biệt là loại hạt dẻ này sẽ không có lớp lông tơ trắng trên đầu.
Công dụng của hạt dẻ đối với sức khoẻ
Chống oxy hoá hiệu quả
Các gốc tự do khi tích tụ nhiều trong cơ thể sẽ dễ gây ra stress oxy hoá. Điều này sẽ khiến các tế bào tổn thương, gây hại sức khỏe. Và các chất chống oxy hóa trong hạt dẻ sẽ loại bỏ được những tình trạng xấu này. Đó chủ yếu là các chất như axit ferulic, epicatechin gallate,…
Theo nhiều nghiên cứu, có tới 45g vitamin C trong 100g hạt dẻ. Trong khi vitamin C lại rất cần thiết trong quá trình ngăn chặn oxy hoá, các chất tự do gây hại. Đây là điểm nổi bật khi tìm hiểu về hạt dẻ mà ít người biết đến.
Giảm nguy cơ giãn tĩnh mạch
Vấn đề lưu thông máu giảm áp lực lên tĩnh mạch sẽ được giải quyết nhờ vào việc dùng hạt dẻ thường xuyên. Điều này là nhờ vào hoạt chất Aescin có trong hạt dẻ. Không chỉ vậy, vấn đề sưng, viêm mắt cá chân ở những đối tượng bị giãn tĩnh mạch cũng được giảm đáng kể. Những điều này sẽ giúp tĩnh mạch bền vững hơn qua mỗi ngày.
Tránh tình trạng mất nước
Chất kaki và natri trong hạt dẻ là “chìa khóa vàng” giúp cơ thể thoát khỏi tình trạng mất nước. Đặc biệt vào mùa hè, những ngày oi bức thì hạt dẻ sẽ là thực phẩm lý tưởng để bù nước cho cơ thể. Song, chất béo và carbohydrate cũng giúp duy trì năng lượng cơ thể. Nhờ vậy, năng lượng trong cơ thể luôn được duy trì trong trạng thái tốt nhất.
Thúy Duy