Sữa và các sản phẩm từ sữa là thực phẩm được sử dụng phổ biến trên thị trường hiện nay. Đây là nguyên liệu có mặt rất nhiều các loại sản phẩm thực phẩm. Làm cho sản phẩm có vị béo, thơm ngon hơn và dinh dưỡng hơn. Vậy trên thị trường có những dạng sữa nào? Công dụng của các dạng này như thế nào? Hãy cùng Foodnk điểm danh nhé!
Whole milk (sữa nguyên kem)
Whole milk hay còn được gọi là sữa tươi nguyên chất, được lấy trực tiếp từ bò, trải qua quá trình tiệt trùng và xử lý mà không thêm bất cứ chất gì và chứa hàm lượng chất béo khoảng 3,5% – 5 % và 8,5% các protein, lactose khoáng chất.
Sữa nguyên kem là nguyện liệu quen thuộc và không thể thiếu trong một số công thức làm bánh, sữa chua hoặc uống trực tiếp như sữa tươi bình thường.
Low fat milk (sữa ít béo)
Sự khác biệt giữa Lowfat milk và whole milk là hàm lượng chất béo. Chứa ít nhất 2% chất béo, 1% các protein, lactose và khoáng chất.
Sữa ít béo dùng để uống trong thực đơn giảm cân và ít khi sử dụng trong làm bánh.
Skim milk (sữa gầy)
Skim milk là các sản phẩm sữa bò tươi được chiết tách thành phần kem sữa ra khỏi thành phẩm, nó chỉ chứa khoảng 0,1% chất béo, tức có hàm lượng chất béo không quá 1% (hay là sữa đã tách béo hoàn toàn). Khi chất béo bị tách khỏi sữa, sữa sẽ không còn vị béo.
Sữa gầy có hàm lượng béo thấp nhất dùng để giảm cân hay ăn kiêng cho người béo phì. Đây là loại nguyên liệu thường được dùng làm nguyên liệu cho các sản phẩm sữa như sữa bột dành cho trẻ nhỏ vì đã được tách chất béo sữa là loại thức ăn khó tiêu đối với trẻ nhỏ.
Ngoài ra các sản phẩm khác có sử dụng sữa gầy cũng còn có các thành phần khác đi kèm như dầu thực vật, vitamin, khoáng chất, bột ngũ cốc…
Bảng này tóm tắt các chất dinh dưỡng trong một cốc (237 ml) của một số loại sữa trên:
Thành phần | Skim milk | Lowfat milk | Whole milk |
Calo | 83 | 102 | 146 |
Carbs | 12,5 g | 12,7 g | 12,8 g |
Chất đạm | 8,3 g | 8,2 g | 7,9 g |
Chất béo tổng | 0,2 g | 2,4 g | 7,9 g |
Chất béo bão hòa | 0,1 g | 1,5 g | 4,6 g |
Omega-3 | 2,5 mg | 9,8 mg | 183 mg |
Canxi | 306 mg | 290 mg | 276 mg |
Vitamin D | 100 IU | 127 IU | 97,6 IU |
Evaporated milk (sữa đặc không đường)
Loại sữa này không chứa đường, được rút bớt 60% nước nên có dạng lỏng. Quá trình sản xuất này bao gồm sự bay hơi của 60% lượng nước từ sữa bò tươi, đồng hóa, đóng hộp và thanh trùng ở 240-245°F (115-118°C) trong 15 phút. Một hương vị hơi caramen được tạo ra từ quá trình nhiệt cao (phản ứng Maillard) và nó hơi đậm hơn so với sữa tươi.
Là sản phẩm sữa chủ yếu được sử dụng rộng rãi trong các loại trà, cà phê, chocolate nóng và lạnh và cũng được tiêu thụ như một thức uống.
Condensed milk (sữa đặc có đường)
Condensed milk là sữa tươi đã được rút bớt 60% nước và thêm đường vào thành phần khiến sữa có vị ngọt đậm. Sữa này cũng được đóng lon hoặc hộp.
Qua đó ta đã hiểu thêm về các dạng của sữa, tùy theo mục địch sử dụng và dạng sản phẩm để chọn một loại tối ưu nhất.
FOODNK