Bài viết này Foodnk.com giới thiệu đến các bạn một phụ gia trong nhóm phụ gia tạo ngọt nhân tạo: Cyclamate.
Nguồn gốc phát hiện
Cyclamate được phát hiện vào năm 1937 tại đai học Illinois bởi nghiên cứu sinh Seveda. Lúc đó Seveda đang nghiên cứu về tổng hợp thuốc chống sốt. khi ông đặt điếu thuốc lá xuống băng ghế dự bị ở trong phòng thí nghiệm sau đó ông đặt vào miệng mình thì thấy có vị ngọt của Cyclamate.
Năm 1958 nó đã được công nhận là an toàn. Đến năm 1993 thì cyclamate của Natri và canxi được sử dụng như là một chất làm ngọt phi dinh dưỡng và mãi đến sau này (năm 1996) những hợp chất đó được gọi ngắn gọn là Cyclamate.
Sản xuất cyclamate natri và canxi ở Tây Âu (sản lượng hàng năm khoảng 4200 tấn) ước tính trong năm 1995 là 4000 tấn. Ở Brazin (khả năng sản xuất hàng năm là 4000 tấn sodium cyclamate và 2000 tấn canxi cyclamate) vào năm 1993 thì sản lượng là 2300 và 300 tấn Sodium và canxi cyclamate tương ứng.
Năm 1966, một nghiên cứu báo cáo rằng một số vi khuẩn có thể sử dụng cyclamate để sản xuất cyclohexylamine, một hợp chất bị nghi là có độc tính mãn tính ở động vật. Các nghiên cứu năm 1969, các hỗn hợp thường lệ 10:01 cyclamate: saccharin tăng khả năng ung thư bàng quang chuột. Các nghiên cứu khác cho thấy có cyclohexylamine trong teo tinh hoàn ở chuột. Năm 1970, cyclamate bị cấm bán tại Hoa Kỳ.
Hiện nay vẫn chưa có bằng chứng chắc chắn cho thấy cyclamate gây ra ưng thư ở người. Nó vẫn được cho phép sản xuất và sử dụng ở hơn 55 quốc gia tuy nhiên ở Mỹ thì vẫn bị cấm.
Công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên gọi
+Acid cyclamic:
- Công thức phân tử C6H13NOS3
- Khối lượng phân tử: 179,23 g.mol-1
- Tên quốc tế: N-Cyclohexylsulphamic acid
+Sodium cyclamate
- Công thức phân tử: C6H12NNaO3S
- Khối luợng phân tử: 201,22 g.mol-1
- Tên quốc tế: natri N-cyclohexylsulfamate
+Calcium cyclamate
- Công thức phân tử: C12H24CaN2O6S2.2H2O
- Khối lượng phân tử: 396,54g.mol-1
- Tên quốc tế: calcium(sulfonatoamino) cyclohexane hoặc Calcium cyclohexylsulfamate, calcium cyclohexanesulfamate
Tính chất của Cyclamate
+Acid cyclamic
- Màu trắng không mùi;
- Nhiệt độ nóng chảy là: 165-170°C;
- Tan trong nước(130g/L) và cồn, không tan trong dầu;
- pH ở nồng độ 10% là 0.8-1.6.
+ Sodium cyclamate
- Là chất bột màu trắng không mùi, có vị ngọt (độ ngọt 30);
- Tan nhiều trong nước, hầu như không tan trong benzene, chloroform ethanol và diethyl ether;
- Ở nồng độ 10% pH: 5.5-7.5: Dung dịch sodium cyclamate bền với nhiệt độ, ánh sáng không khí trong một khoảng biến đổi rộng của pH.
+ Calcium cyclamate
- Là chất bột màu trắng không mùi, có vị ngọt nhưng độ ngọt thấp hơn sodium cyclamate, tan nhiều trong nước, hầu như không tan trong benzene, chloroform ethanol and diethyl ether;
- Ở nồng độ 10% pH: 5.5-7.5: Khả năng chịu nhiệt tốt hơn saccharin.
Liều lượng dùng trong thực phẩm
ADI: 0-11mg/kg thể trọng.
Bảng ghi liều lượng dùng tối đa trong thực phẩm
STT | Nhóm thực phẩm | ML(mg/kg) |
1 | Đồ uống từ sữa, có hương liệu và/hoặc lên men (VD: sữa sô cô la, sữa cacao, bia trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey…) | 250 |
2 | Sữa lên men (nguyên chất) | 250 |
3 | Đồ tráng miệng từ sữa (VD: bánh putđinh, sữa chua quả hoặc có hương liệu…) | 250 |
4 | Đồ tráng miệng từ mỡ, không bao gồm các đồ tráng miệng thuộc mã nhóm thực phẩm 01.7 | 250 |
5 | Kem lạnh thực phẩm, bao gồm nước hoa quả ướp lạnh và kem trái cây | 250 |
6 | Quả đóng hộp hoặc đóng chai (đã thanh trùng) | 1000 |
7 | Mứt, thạch, mứt quả | 1000 |
8 | Các sản phẩm từ quả dạng nghiền (VD: tương ớt) ngoại trừ các sản phẩm của mã thực phẩm 04.1.2.5 | 2000 |
9 | Sản phẩm chế biến từ quả, bao gồm: thịt quả nghiền, nghiền nhuyễn, lớp tráng bề mặt từ quả và sữa dừa | 250 |
10 | Đồ tráng miệng chế biến từ quả, bao gồm thức ăn tráng miệng từ nước hương liệu quả | 250 |
11 | Rau, củ (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả hạch và hạt, hạt nghiền nhỏ (VD: món ăn tráng miệng từ rau, nước sốt, rau củ ngâm đường…) khác với sản phẩn thuộc mã nhóm thực phẩm 04.2.2.5 | 250 |
12 | Hỗn hợp cacao (dạng siro) | 250 |
13 | Cacao dạng phủ bề mặt kể cả nhân bên trong | 500 |
14 | Sản phẩm cacao, chocolate | 500 |
15 | Sản phẩm cacao, chocolate | 500 |
16 | Các sản phẩm tương tự sô cô la, sản phẩm thay thế sô cô la | 500 |
17 | Sản phẩm kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo nuga…, khác với các sản phẩm thực phẩm thuộc mã nhóm thực phẩm 050.1, 05.3 và 05.4 | 500 |
18 | Kẹo cao su | 3000 |
19 | Sản phẩm dùng để trang trí thực phẩm (VD sản phẩm trang trí bánh), lớp phủ bề mặt (không phải quả), và nước sốt ngọt | 500 |
20 | Đồ ăn tráng miệng làm từ ngũ cốc và tinh bột (VD: bánh putđing gạo, bánh putđing từ bột sắn…) | 250 |
21 | Bánh nướng nhỏ (ngọt, mặn, hương vị mặn) | 1600 |
22 | Đồ ăn tráng miệng từ trứng (VD: món sữa trứng) | 250 |
23 | Đường và siro khác (VD: xyloza, siro từ cây thích, đường dùng phủ bánh) | 500 |
24 | Chất tạo ngọt, bao gồm cả chất tạo ngọt có độ ngọt cao | GMP |
25 | Nước chấm, nước sốt dạng nhũ tương (VD: nước sốt mayonnaise, nước sốt salát) | 500 |
26 | Sa lát (sa lát mì ống, sa lát khoai tây) và mứt phết bánh sandwich, ngoại trừ các sản phẩm dạng phết từ cacao và hạnh nhân thuộc mã nhóm thực phẩm 04.2.2.5 và 05.1.3 | 500 |
27 | Thực phẩm ăn kiêng với mục đích điều trị đặc biệt, ngoại trừ các sản phẩm thực phẩm thuộc mã nhóm thực phẩm 13.1 | 400 |
28 | Thực phẩm ăn kiêng để giảm cân | 400 |
29 | Thực phẩm ăn kiêng khác (VD thực phẩm chức năng cho chế độ ăn kiêng), ngoại trừ các sản phẩm thực phẩm thuộc mã nhóm thực phẩm từ 13.1-13.4 và 13.6 | 400 |
30 | Thực phẩm bổ sung | 1250 |
31 | Necta quả | 400 |
32 | Necta rau, củ | 400 |
33 | Necta quả cô đặc | 400 |
34 | Necta rau, củ cô đặc | 400 |
35 | Đồ uống hương liệu, bao gồm đồ uống “thể thao năng lượng” hoặc đồ uống “điện giải” và các đồ uống đặc biệt khác | 350 |
36 | Đồ uống có cồn có hương liệu (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn làm lạnh) | 250 |
FOODNK